tài liệu kỹ thuật

QUY TRÌNH CHẾ TẠO CẦU TRỤC & BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

QUY TRÌNH CHẾ TẠO CẦU TRỤC & BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

I.  CHỌN VẬT TƯ:

1.  Chọn loại vật tư và qui cách kích thước:

-   Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để chọn loại mác thép.

-   Căn cứ vào bản vẽ thiết kế và bản vẽ pha phôi để chọn qui cách kích thước  của các vật tư sao cho tỉ lệ sử dụng vật tư là cao nhất.

-   Căn cứ vào bản vẽ thiết kế chọn vật liệu hàn.

2  Kiểm tra:

    2.1. Kiểm tra mác thép phù hợp với thiết kế:

       Nguyên tắc phải chọn mác thép đã thiết kế hoặc tương đương.

    2.2. Kiểm tra chiều dày: Dùng thước cặp độ chính xác 0.5% để đo. Chiều dày của  thép phải nằm trong giới hạn sau:

-    Chiều dày thép 5<= S<8mm                       : (-0.3) đến (+0.3) mm

-    Chiều dày thép 8<= S<15mm                     : (-0.3) đến (+0.3) mm

-    Chiều dày thép 15<= S<25mm                   : (-0.4) đến (+0.6) mm

-    Chiều dày thép 25<= S<30mm                   : (-0.4) đến (+0.6) mm

    2.3. Kiểm tra độ phẳng, độ thẳng:

-   Kiểm tra độ phẳng của thép tấm: Dùng đồ gá có chiều rộng x rộng lớn hơn tấm thép cần kiểm tra. Đặt tấm thép lên mặt phẳng đồ gá, dùng thước nivo, dây căng, thước m để kiểm tra độ phẳng của tấm thép. Sai số chọn theo hình 1.1 trang  (Dung sai chế tạo dầm chính theo tiêu chuẩn TCVN 4244 - 2005).

-   Kiểm tra độ thẳng và độ phẳng của thép hình: Thép hình kiểm tra độ phẳng  của cánh và độ thẳng của cây.

II.  PHA PHÔI:

1. Pha phôi:

     1.1. Pha phôi các tấm thành, tấm trên, tấm dưới  thực hiện trên máy cắt tole hoặc trên máy cắt hơi ,một hoặc nhiều mỏ.

    1.2. Pha phôi các tấm gân thực hiện trên máy cắt tole hoặc máy cắt hơi tự động.

    1.3 Thép hình pha phôi sử dụng bằng máy đá cắt.

2. Kiểm tra độ chính xác của phôi:

STT

Tiêu Chí Kiểm Tra

Chuẩn Đánh Gía

Kiểm Tra

Kết Luận

1

Độ không // giữa các cạnh

1/5000mm

  

2

Kích thước hình học

Bản vẽ

  
 
  1.  GHÉP PHÔI:

    Các tấm thành, tấm đỉnh và tấm đáy được  ghép với nhau thành một  tấm.

1. Gá, hàn các tấm thành, tấm đỉnh và tấm đáy:

  • Vát mép các tấm phôi theo kích thước ghi trên bản vẽ thiết kế.

  • Gá các tấm phôi lại với nhau trên đồ gá phẳng. Yêu cầu đảm bảo độ song song và độ vuông góc như các tấm đơn.

  • Hàn các tấm phôi lại với nhau sử dụng máy hàn tự  động hoặc máy hàn Mag.

2. Kiểm tra:

STT

Tiêu Chí Kiểm Tra

Chuẩn Đánh Gía

Kiểm Tra

Kết Luận

1

Độ không // giữa các cạnh

1/5000mm

  

2

Kích thước hình học

Bản vẽ

  

3

Mối hàn

Siêu âm

  

Các mối hàn không đảm bảo chất lượng phải được sửa ngay, sau khi sửa tiến hành kiểm tra lại cho đến khi đạt yâu cầu.

  1. TỔ HỢP DẦM CHÍNH

Tổ hợp dầm chính được thực hiện trên sàn gá phẳng có kích thước 1000x(Lk+1000) (Lk là khẩu độ cầu trục). Trình tự tổ hợp dầm cầu trục theo các bước sau:

Bước 1: Pha tole gân theo bản vẽ.

Bước 2:  Lấy dấu, định vị các tấm gân dọc lên tầm đáy

  • Đặt tấm đỉnh số 1 lên sàn gá phẳng. Lấy dấu xác định vị trí của khung  gân số 4, tấm thành bên số 2A,2B trên tấm đỉnh số 1.

  • Gá các khung gân số 4 với tấm đỉnh số 1.

  • Kiểm tra độ vuông góc của các tấm gân số 4 với tấm đỉnh số 1:

STT

Tiêu chí kiểm tra

Chuẩn kiểm tra

1

Độ không vuông góc của phương cạnh khung gân số 4 với tấm đỉnh số 1

±1°

2

Độ không vuông góc của mặt  khung gân số 4 với tấm đỉnh số 1

±1°

 
  • Hàn các  khung số 4 với tấm đỉnh số 1.

    Bước 3:  lấy dấu, định vị các thanh gân dọc lên tấm hông




     
  • Đặt tấm hông 2A. 2B lên sàn gá phẳng lấy dấu chính xác vị trí các gân dọc.

  • Gá, hàn gân dọc: Gân dọc số 5 được gá và hàn trên các tấm thành bên số   2A,2B 

  • Bước 4:  Gá, hàn hai tấm thành bên 2A,2B với tấm đỉnh số 1 và các gân dọc số 5.

    - Sử dụng  cầu trục tải trọng >5 tấn để nâng tấm thành bên số 2A gá lên tấm đỉnh số 1. Đính gá được tiến hành từ đầu này sang đầu kia, sử dụng vam ép để ép sát tấm thành số 2A với tấm đỉnh số 1, các khung  gân số 4.

    - Sử dụng  cầu trục tải trọng >5 tấn để nâng tấm thành bên số 2B gá lên tấm đỉnh số 1. Đính gá được tiến hành từ  đầu này sang đầu kia, sử dụng vam ép để ép sát tấm thành số 2B với tấm đỉnh số 1, các khung gân số 4.

  • Hàn tấm thành bên số 2A. 2B với tấm đỉnh số 1( hàn phía trong long dầm)

  • Hàn tấm thành bên số 2A. 2B với khung đỉnh số 5

  • Sử dụng cầu trục tải trọng >5T để nâng tấm đáy số 4 gá vào hai tấm thành bên số 2A,2B.

  • Đính gá được tiến hành từ đầu này sang đầu kia, sử dụng vam ép để ép sát tấm đáy số 4 với tấm thành 2A và 2B, ép sát tấm thành 2A và 2B 

  • Bước 6 : Hàn tấm đỉnh số 1 và tấm đáy số 4 với hai tấm thành bên số 2A, 2B.

  • Đặt hộp dầm đã được gá hoàn chỉnh lên sàn gá phẳng.

  • Sử dụng máy hàn tự động hoặc máy hàn Mag để hàn tấm đỉnh số 1, đáy số 4 với các tấm hông 2A,2B

  • Hàn tấm đỉnh số 1 hoặc tấm đáy số 4 với hai tấm thành bên số 2 được thực trên hai máy hàn song song cùng chiều từ đầu này sang đầu kia.

  • Sau khi hàn song một phía dùng hai cầu trục có tải trọng > 10T để lật hàn phía đối diện

  • Bước 5: 

           Gá, hàn tấm nắp số 4 với hai tấm thành bên số 2A,2B 

    Kiểm tra chất lượng mối hàn.

    STT

    Tiêu Chí Kiểm Tra

    Chuẩn Kiểm Tra

    Phương pháp Kiểm tra

    1

    Kích thước hình học

    Bản vẽ

     

    2

    Kiểm tra bên ngoài mối hàn

    Hàn đều, không rỗ khí

    Siêu âm

    3

    Kiểm tra bên trong mối hàn

    Hàn đều, không rỗ khí

     

    Các mối hàn không đảm bảo chất lượng phải được sửa ngay, sau khi sửa tiến hành kiểm tra lại cho đến khi đạt yâu cầu. 

    Bước 7: Tạo độ vồng ban đầu của dầm đạt trị số l =Lk/1000.

  • Đặt đồ gá gồm hai dầm gá phẳng (I400x200xL=1000) lên sàn phẳng, hai dầm gá phẳng đặt cách nhau một khoảng bằng Lk-1000.

  • Kiểm tra độ đồng phẳng của hai mặt phẳng sàn gá bằng máy thủy bình.

  • Đặt dầm theo phương thẳng đứng, tấm đỉnh phía dưới, tấm đáy phía trên lên hai dầm gá phẳng.

  • Bước 8: Cắt lượng dư và cắt vát hai đầu.

                Kiểm tra khẩu độ thực tế của đường ray so sánh với khẩu độ thiết kế để cắt lượng dư  và cắt vát hai đầu.

  • Kiểm tra độ đồng phẳng ban đầu của hai đầu dầm bằng máy thủy bình.

  • Sử dụng máy cắt con rùa để hơ nóng từng đường thẳng trên tấm đáy.

  • Dùng dây căng để xác định độ võng xuống của dầm sau khi hơ nóng tấm đáy số 4 so với ban đầu.

  • TỔ HỢP DẦM BIÊN

  • Đặt tấm đỉnh số 1 lên sàn gá phẳng

  • Trình tự chế tạo được thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Lấy dấu, định vị các tấm gân lên tấm đáy.


     

       Gá các tấm gân số 3 với tấm đỉnh số 1.

    -   Kiểm tra độ vuông góc

    STT

    Tiêu chí kiểmtra

    Chuẩn kiểm tra

    1

    Độ không vuông góc của phương cạnh khung gân 4 với tấm đỉnh 1

    ±1°

    2

    Độ không vuông góc của mặt  khung gân 4 với tấm đỉnh 1

    ±1°

     

    Bước 2 :  Hàn các tấm gân số 5 với tấm đỉnh số 1. 



     

    -   Gá, hàn hai tấm thành bên 2A,2B với tấm đỉnh số 1 và các tấm gân số 3.

    -    Hàn tấm thành bên số 2A. 2B với tấm đỉnh số 1( hàn phía trong lòng dầm)

    Bước 3: Gá, hàn tấm nắp số 4 với hai tấm thành bên số 2

     Đính gá được tiến hành từ đầu này sang đầu kia, sử dụng vam ép để ép sát tấm đáy số 2 với tấm thành 2A và 2B, ép sát tấm thành 2A và 2B 

    Bước 4: Hàn tấm đáy sô1 và tấm đỉnh số 4 với các tấm hông 2A,2B. 

    - Đặt hộp dầm đã được gá hoàn chỉnh lên sàn gá phẳng.

    - Sử dụng máy hàn tự động hoặc máy hàn Mag để hàn tấm đỉnh số 1 và tấm đáy số 2 với hai bên số 2A,2B.

    - Hàn tấm đỉnh số 1 hoặc tấm đáy số 2 với hai tấm thành bên số 2A,2B được thực hiện đồng 

    - Sau khi hàn xong một phía dùng hai cầu trục có tải trọng 2T để lật hàn phía đối diện 

    STT

    Tiêu Chí Kiểm Tra

    Chuẩn Kiểm Tra

    Phương pháp

    Kiểm tra

    1

    Kích thước hình học

    Bản vẽ

     

    2

    Kiểm tra bên ngoài mối hàn

    Hàn đều, không rỗ khí

     

    3

    Kiểm tra bên trong mối hàn

    Hàn đều, không rỗ khí

     
  • Các mối hàn không đảm bảo chất lượng phải được sửa ngay, sau khi sửa tiến hành kiểm tra lại cho đến khi đạt yâu cầu.

  • Lấy mặt đáy 2 làm mặt chuẩn, dùng thước góc lần lượt  đo và gá trục IvàII sao cho vuông góc với mặt chuẩn 2 theo hai phương X vàY 

  • Lấy mặt 3 làm chuẩn dùng thước mét đo kích thước b của 2 trục I và II sao cho bằng nhau sau đó hàn định vị đúng vị trí đó thông qua các ổ đỡ trục.  

  • Tiến hành hàn ổ đỡ vào các mặt hông của dầm biên.

  • Lắp bánh xe.

  • Bước 5: Cân chỉnh trục bánh xe:

    Kiểm tra:

  • Căng dây kiểm tra xem 4 điểm A,B,C,D và A’,B’, C’, D’ có thẳng hàng hay không, nếu 4 điểm trên không thẳng hàng thì trục bị xiên. Tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu tức là 4 điểm nói trên thẳng hàng.

  • Bước 6: Định vị, hàn mặt bích gắn môtơ di chuyển dọc.

     

    D : khoảng cách tâm trục bánh xe dầm biên và tâm trục moto di chuyển   dọc

    D = R + r –2M

    M: modul bánh xe chủ động

    R: bán kính bánh xe chủ động

    R: bán kính bánh răng mote

    III VỆ SINH, SƠN CHỐNG RỈ, SƠN TRANG TRÍ:

  • Làm sạch: Làm sạch toàn bộ bề mặt kết cấu thép bằng máy đánh rỉ bàn chải sắt.

  • Sơn:

  • Sơn chống rỉ:

  • Loại sơn: Alkyd.

  • Nhiệt độ thép, môi trường khi sơn: 30 độ.

  • Chiều dầy lớp sơn: 30-40 micromet.

  • Sơn trang trí: Sau khi sơn chống rỉ tiến hành phun sơn trang trí bề mặt.

  • Loại sơn: Do khách hàng yêu cầu.

  • Nhiệt độ thép, môi trường khi sơn: 30 độ.

  • Chiều dầy lớp sơn: 40_50 micromet.

    IV QUI ĐỊNH CHUNG CHO CÁC MỐI HÀN

  • Hàn giáp mí

     

    Hàn góc

    Hàn chữ T

    6mm

    7-14

    6-14

    6-14

    600

    600

    550

    550

    5mm

    5mm

    5mm

    8mm

    1x12

    2x14

    4x10

    4x14

     

     

Bài trước Bài sau